Makita 2012NB Instruction Manual page 35

Hide thumbs Also See for 2012NB:
Table of Contents

Advertisement

Available languages
  • EN

Available languages

  • ENGLISH, page 1
12. Chỉ dùng dụng cụ cho các vật liệu gỗ và tương
tự.
13. Tuyệt đối không thực hiện công việc đã dừng
(nghĩa là bất kỳ việc cắt nào không liên quan
đến toàn bộ chiều dài phôi gia công).
14. Tuyệt đối không vận hành dụng cụ này để làm
rãnh, mộng hoặc khuôn.
15. Tuyệt đối không sử dụng để bào gỗ bị cong
nặng, nơi có tiếp xúc không tương thích trên
bàn nạp.
LƯU GIỮ CÁC HƯỚNG DẪN
NÀY.
CẢNH BÁO: KHÔNG vì đã thoải mái hay
quen thuộc với sản phẩm (có được do sử
dụng nhiều lần) mà không tuân thủ nghiêm
ngặt các quy định về an toàn dành cho sản
phẩm này.
VIỆC DÙNG SAI hoặc không tuân theo các
quy định về an toàn được nêu trong tài liệu
hướng dẫn này có thể dẫn đến thương tích
cá nhân nghiêm trọng.
LẮP ĐẶT
Di chuyển và vận chuyển máy bào
► Hình1: 1. Tay cầm 2. Bàn phụ
THẬN TRỌNG:
Coi chừng bước chân bạn khi di chuyển dụng
cụ.
Gấp các bàn phụ vào. Nắm các tay cầm khi di chuyển
dụng cụ.
Khi vận chuyển máy bằng xe, hãy buộc chặt bằng dây
thừng hoặc các phương tiện chắc chắn khác để ngăn
ngừa nghiêng đổ hoặc xê dịch thiết bị.
Xác định vị trí máy bào
► Hình2: 1. Bu-lông hoặc vít
Đặt dụng cụ ở chỗ được chiếu sáng tốt và bằng phẳng
là nơi bạn có thể giữ cho dụng cụ đứng vững chắc và
cân bằng. Bắt bu-lông/vặn vít dụng cụ vào bàn máy
hoặc chân đứng (phụ kiện tùy chọn) bằng các lỗ bắt
bu-lông có sẵn ở phần đế.
MÔ TẢ CHỨC NĂNG
THẬN TRỌNG:
Luôn bảo đảm rằng dụng cụ được tắt điện và
rút phích cắm trước khi điều chỉnh hoặc kiểm tra
chức năng của dụng cụ.
Hoạt động công tắc
THẬN TRỌNG:
Trước khi cắm phích điện vào dụng cụ, luôn
đảm bảo rằng dụng cụ đã được tắt. Đèn hiệu sẽ
sáng lên khi dụng cụ được cắm vào nguồn điện.
Đối với dụng cụ có cần công tắc
B T
T T
1
1. Đèn hiệu 2. Cần công tắc
Để khởi động dụng cụ, hãy nâng cần công tắc. Để
ngừng dụng cụ, hãy hạ cần công tắc.
Đối với dụng cụ có nút công tắc
► Hình3: 1. Đèn hiệu 2. Công tắc
Để khởi động dụng cụ, bấm vào nút BẬT ( I ). Để ngừng
dụng cụ, bấm vào nút TẮT ( O ).
Điều chỉnh kích thước
► Hình4: 1. Cần tay quay 2. Thang đo 3. Bản chỉ báo
4. Khung chính
Hạ thấp khung chính bằng cách xoay cần tay quay
ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi bản chỉ báo
hướng vào vạch chia thang độ cho biết kích thước hoàn
thiện bạn mong muốn. Xoay trọn một vòng cần tay quay
sẽ làm khung chính di chuyển lên hoặc xuống 2 mm.
Thang đo có các vạch chia độ theo inch ở bên phải và
vạch chia độ theo mét ở bên trái của nó.
Điều chỉnh chiều sâu cắt
Chiều sâu cắt tối đa sẽ thay đổi tùy thuộc vào chiều
rộng vật gia công được cắt. Tham khảo bảng sau. Khi
bạn cần loại bỏ nhiều hơn số lượng quy định trong
bảng, hãy cài chiều sâu cắt nông hơn số lượng đó và
thực hiện hai lượt hoặc hơn.
Chi u r ng v t gia công đư c c t
Ít hơn 150 mm
150 mm - 240 mm
240 mm - 304 mm
Để điều chỉnh chiều sâu cắt, hãy tiến hành như sau.
► Hình5: 1. Thanh đo sâu
Lắp vật gia công ngang bằng trên đỉnh bàn. Hạ thấp
khung chính bằng cách xoay cần tay quay ngược chiều
kim đồng hồ. Thanh đo sâu sẽ nâng lên và khoảng nâng
thanh đo sẽ cho biết chiều sâu cắt.
35 TIẾNG VIỆT
2
Chi u sâu c t t i đa
3,0 mm
1,5 mm
1,0 mm

Advertisement

Table of Contents
loading

Table of Contents