Makita DHP482 Instruction Manual page 32

Cordless hammer driver drill
Hide thumbs Also See for DHP482:
Table of Contents

Advertisement

Available languages
  • EN

Available languages

  • ENGLISH, page 1
Hoạt động công tắc đảo chiều
► Hình6: 1. Cần công tắc đảo chiều
THẬN TRỌNG:
Luôn luôn kiểm tra hướng
xoay trước khi vận hành.
THẬN TRỌNG:
Chỉ sử dụng công tắc đảo
chiều sau khi dụng cụ đã dừng hoàn toàn. Việc
thay đổi hướng xoay trước khi dụng cụ dừng có thể
làm hỏng dụng cụ.
THẬN TRỌNG:
Khi vận hành dụng cụ, luôn
đặt nút công tắc đảo chiều ở vị trí chính giữa.
Dụng cụ này có một công tắc đảo chiều để thay đổi
chiều xoay. Nhấn nút công tắc đảo chiều từ mặt A để
xoay theo chiều kim đồng hồ hoặc từ mặt B để xoay
ngược chiều kim đồng hồ.
Khi nút công tắc đảo chiều ở vị trí chính giữa, không thể
kéo cần khởi động công tắc được.
Thay đổi tốc độ
► Hình7: 1. Cần thay đổi tốc độ
THẬN TRỌNG:
Luôn để cần thay đổi tốc độ
vào thật đúng vị trí. Nếu bạn vận hành dụng cụ với
cần thay đổi tốc độ đặt ở một nửa giữa vị trí "1" và
"2", dụng cụ có thể bị hư hỏng.
THẬN TRỌNG:
Không được sử dụng cần
thay đổi tốc độ trong lúc dụng cụ đang chạy. Dụng
cụ có thể bị hư hỏng.
Định vị
Tốc độ
cần thay đổi
tốc độ
1
Thấp
2
Cao
Điều chỉnh lực vặn xiết
► Hình9: 1. Vòng chuyển chế độ hoạt động 2. Vòng
điều chỉnh 3. Vòng chia độ 4. Mũi tên
Lực vặn xiết có thể được điều chỉnh theo 21 các mức
bằng cách xoay vòng điều chỉnh. Căn chỉnh vạch chia
độ bằng mũi tên trên thân máy. Bạn có thể đạt được
mô-men xoay lực vặn xiết nhỏ nhất khi ở 1 và mô-men
xoay lớn nhất khi ở 21.
Vòng chia độ
Vít máy
Vít bắt gỗ
Gỗ mềm
(chẳng hạn
như gỗ
thông)
Gỗ cứng
(chẳng hạn
như gỗ
sến)
Mô-men xoay
Vận hành
phù hợp
Cao
Vận hành tải
nặng
Thấp
Vận hành tải
nhẹ
1
2
3
4
5
6
M4
Để thay đổi tốc độ, trước tiên hãy tắt dụng cụ. Chọn vị
trí "2" cho tốc độ cao và vị trí "1" cho tốc độ thấp nhưng
có mô-men xoay cao. Đảm bảo rằng cần thay đổi tốc độ
được đặt ở đúng vị trí trước khi vận hành.
Nếu tốc độ dụng cụ giảm xuống đáng kể trong khi vận
hành với "2", thì hãy trượt cần sang "1" và khởi động lại
việc vận hành.
Chọn chế độ hoạt động
THẬN TRỌNG:
vào đúng dấu hiệu của chế độ mà bạn muốn. Nếu
bạn vận hành dụng cụ này với vòng chuyển chế
độ hoạt động được đặt ở giữa các dấu hiệu, dụng
cụ có thể bị hư hỏng.
THẬN TRỌNG:
sang chế độ khác, có thể hơi khó để trượt vòng
chuyển chế độ hoạt động. Trong trường hợp này,
hãy bật và chạy dụng cụ khoảng một giây ở vị trí
"
", sau đó ngừng dụng cụ và trượt vòng đến
vị trí bạn mong muốn.
► Hình8: 1. Vòng chuyển chế độ hoạt động 2. Vòng
điều chỉnh 3. Vòng chia độ 4. Mũi tên
Dụng cụ này có ba chế độ hoạt động.
Chế độ khoan (chỉ xoay)
Chế độ khoan búa (xoay bằng cách nện búa)
Chế độ bắt vít (xoay bằng bộ ly hợp)
Chọn chế độ phù hợp cho công việc của bạn. Xoay
vòng chuyển chế độ hoạt động và căn chỉnh dấu hiệu
mà bạn đã chọn theo mũi tên trên thân máy.
Trước khi vận hành thực tế, hãy bắt thử một ốc vít vào
vật liệu hoặc mẩu vật liệu tương tự để xác định mức lực
xoắn nào cần cho trường hợp sử dụng cụ thể. Sau đây
là hướng dẫn sơ lược về mối quan hệ giữa kích thước
vít và vòng chia độ.
7
8
9
10
11
12
M5
ɸ3,5 x 22
ɸ4,1 x 38
ɸ3,5 x 22
32 TIẾNG VIỆT
Luôn luôn chỉnh vòng này
Khi thay đổi vị trí từ "
13
14
15
16
17
18
M6
ɸ4,1 x 38
"
19
20
21

Advertisement

Table of Contents
loading

Table of Contents