Makita DTP131 Instruction Manual page 31

Cordless 4 mode impact driver
Hide thumbs Also See for DTP131:
Table of Contents

Advertisement

Available languages

Available languages

  • ENGLISH, page 1
• Khoảng 10 giây sau khi nhả cần mới có thể thay đổi
tình trạng đèn.
Hoạt động công tắc đảo chiều (Hình 7)
Dụng cụ này có một công tắc đảo chiều để thay đổi chiều
xoay. Nhấn nút công tắc đảo chiều từ mặt A để xoay theo
chiều kim đồng hồ hoặc từ mặt B để xoay ngược chiều
kim đồng hồ.
Khi nút công tắc đảo chiều ở vị trí chính giữa, không thể
kéo cần khởi động công tắc được.
CẨN TRỌNG:
• Luôn luôn kiểm tra hướng xoay trước khi vận hành.
• Chỉ sử dụng công tắc đảo chiều sau khi dụng cụ đã
dừng hoàn toàn. Việc thay đổi hướng xoay trước khi
dụng cụ dừng có thể làm hỏng dụng cụ.
• Khi vận hành dụng cụ, luôn đặt nút công tắc đảo chiều
ở vị trí chính giữa.
Thay đổi tốc độ (Hình 8)
CHÚ Ý:
• Luôn để cần thay đổi tốc độ vào thật đúng vị trí. Nếu
bạn vận hành dụng cụ với cần thay đổi tốc độ đặt ở
một nửa giữa vị trí "1" và "2", dụng cụ có thể bị hư
hỏng.
• Không được sử dụng cần thay đổi tốc độ trong lúc
dụng cụ đang chạy. Dụng cụ có thể bị hư hỏng.
• Không được dùng lực đẩy cần sang mặt "1" với chế độ
bắt vít. Dụng cụ có thể bị hư hỏng.
Để thay đổi tốc độ, đầu tiên hãy tắt dụng cụ và trượt cần
thay đổi tốc độ sang vị trí "2" để có tốc độ cao hoặc vị trí
"1" để có tốc độ thấp. Đảm bảo rằng cần thay đổi tốc độ
Thay đổi lực bắt vít (chế độ bắt vít) (Hình 10)
Cấp độ lực bắt vít
được hiển thị trên
bảng.
Mạnh
Vừa phải
Nhẹ
014262
Lực bắt vít có thể được thay đổi theo ba bước: mạnh, vừa
phải và nhẹ.
Điều này cho phép vặn vít phù hợp với công tác thực
hiện.
Mỗi lần nhấn nút
, cấp độ lực bắt vít sẽ thay đổi theo ba
bước.
Số nhát đóng tối đa
DTP131
DTP141
-1
3.200 (phút
) 3.200 (phút
-1
2.400 (phút
) 2.400 (phút
-1
1.200 (phút
) 1.200 (phút
được đặt ở đúng vị trí trước khi vận hành. Sử dụng đúng
tốc độ cho công việc của bạn.
Khi xoay vòng chuyển chế độ hoạt động sang chế độ bắt
vít, hãy cài cần thay đổi tốc độ sang mặt "2".
Chọn chế độ hoạt động (Hình 9)
Dụng cụ này có thể tận dụng vòng chuyển chế độ hoạt
động. Chọn một trong 4 chế độ phù hợp với nhu cầu công
việc của bạn bằng cách xoay vòng này.
Khi bắt các vít gỗ hoặc bu-lông, hãy để mũi tên chỉ vào
dấu hiệu
được điều chỉnh trên màn hình LED.
Khi khoan vào bê-tông hoặc gạch ngói, hãy để mũi tên chỉ
vào dấu hiệu
Khi khoan vào gỗ hoặc kim loại, hãy để mũi tên chỉ vào
dấu hiệu
cho chế độ khoan.
Khi bắt các vít gỗ loại nhỏ hoặc bu-lông máy, hãy để mũi
tên chỉ vào dấu hiệu
xiết có thể được điều chỉnh trên màn hình LED.
CẨN TRỌNG:
• Luôn luôn chỉnh mũi tên này vào đúng dấu hiệu của
chế độ đó. Nếu bạn vận hành dụng cụ này với vòng
chuyển chế độ hoạt động được đặt ở giữa các dấu
hiệu chế độ, dụng cụ có thể bị hư hỏng.
• Khi xoay vòng chuyển chế độ hoạt động, hãy đảm bảo
rằng dụng cụ đã ngừng lại. Nếu vòng không di chuyển
dễ dàng được, hãy kéo nhẹ cần khởi động công tắc để
xoay trụ quay rồi sau đó mới di chuyển vòng.
• Trong chế độ khoan búa hoặc chế độ khoan, lực đóng
hoặc lực vặn sẽ không điều chỉnh được. Trong các chế
độ này, số trên màn hình LED sẽ tắt.
Ứng dụng
Dùng để vặn vít với lực và tốc
-1
)
độ theo ý muốn.
Dùng để vặn vít khi cần hoàn
-1
)
thiện đúng cách.
Dùng để vặn vít khi cần phải
tránh vặn quá mức do có thể
-1
)
làm kẹt ốc và vỡ hoặc hư hỏng
đầu vít.
Bạn có thể thay đổi lực bắt vít trong khoảng một phút sau
khi nhả cần khởi động công tắc.
LƯU Ý:
• Trong khi vận hành cần khởi động công tắc không thể
thay đổi cấp độ lực bắt vít.
đối với chế độ bắt vít. Lực bắt vít có thể
cho chế độ khoan búa.
đối với chế độ tuốc-nơ-vít. Lực vặn
Công tác
Dùng để vặn vít cho loại vật liệu
không quan trọng/Vặn chặt các
vít dài/Vặn chặt bu-lông.
Dùng để vặn vít cho tấm hoàn
thiện, tấm thạch cao.
Dùng để vặn vít khung trượt/
Vặn vít nhỏ tương tự loại M6.
31

Advertisement

Table of Contents
loading

This manual is also suitable for:

Dtp141

Table of Contents