Download Print this page

Makita DDF458RFE Instruction Manual page 34

Advertisement

Available languages
  • EN

Available languages

  • ENGLISH, page 1
Bật sáng đèn phía trước
► Hình5: 1. Đèn
THẬN TRỌNG:
Đừng nhìn thẳng trực tiếp
vào đèn hoặc nguồn sáng.
Kéo cần khởi động công tắc để bật sáng đèn. Đèn sẽ
vẫn sáng trong lúc cần khởi động công tắc đang được
kéo. Đèn sẽ tắt khoảng 10 giây sau khi nhả cần khởi
động công tắc.
LƯU Ý: Dùng vải khô để lau bụi bẩn trên kính đèn.
Cẩn thận không được làm xước kính đèn, nếu không
đèn có thể bị giảm độ sáng.
Hoạt động công tắc đảo chiều
► Hình6: 1. Cần công tắc đảo chiều
THẬN TRỌNG:
Luôn luôn kiểm tra hướng
xoay trước khi vận hành.
THẬN TRỌNG:
Chỉ sử dụng công tắc đảo
chiều sau khi dụng cụ đã dừng hoàn toàn. Việc
thay đổi hướng xoay trước khi dụng cụ dừng có thể
làm hỏng dụng cụ.
THẬN TRỌNG:
Khi vận hành dụng cụ, luôn
đặt nút công tắc đảo chiều ở vị trí chính giữa.
Dụng cụ này có một công tắc đảo chiều để thay đổi
chiều xoay. Nhấn nút công tắc đảo chiều từ mặt A để
xoay theo chiều kim đồng hồ hoặc từ mặt B để xoay
ngược chiều kim đồng hồ.
Khi nút công tắc đảo chiều ở vị trí chính giữa, không thể
kéo cần khởi động công tắc được.
Thay đổi tốc độ
► Hình7: 1. Cần thay đổi tốc độ
THẬN TRỌNG:
Luôn để cần thay đổi tốc độ
vào thật đúng vị trí. Nếu bạn vận hành dụng cụ với
cần thay đổi tốc độ đặt ở một nửa giữa vị trí "1" và
"2", dụng cụ có thể bị hư hỏng.
THẬN TRỌNG:
Không được sử dụng cần
thay đổi tốc độ trong lúc dụng cụ đang chạy. Dụng
cụ có thể bị hư hỏng.
Định vị
Tốc độ
cần thay đổi
tốc độ
1
Thấp
2
Cao
Để thay đổi tốc độ, trước tiên hãy tắt dụng cụ. Chọn vị
trí "2" cho tốc độ cao và vị trí "1" cho tốc độ thấp nhưng
có mô-men xoay cao. Đảm bảo rằng cần thay đổi tốc độ
được đặt ở đúng vị trí trước khi vận hành.
Nếu tốc độ dụng cụ giảm xuống đáng kể trong khi vận
hành với "2", thì hãy trượt cần sang "1" và khởi động lại
việc vận hành.
Mô-men xoay
Vận hành
phù hợp
Cao
Vận hành tải
nặng
Thấp
Vận hành tải
nhẹ
Chọn chế độ hoạt động
CHÚ Ý:
Luôn luôn chỉnh vòng này vào đúng dấu
hiệu của chế độ mà bạn muốn. Nếu bạn vận hành
dụng cụ này với vòng chuyển chế độ hoạt động được
đặt ở giữa các dấu hiệu, dụng cụ có thể bị hư hỏng.
CHÚ Ý:
Không thay đổi chế độ hoạt động khi dụng
cụ đang quay.
► Hình8: 1. Vòng chuyển chế độ hoạt động 2. Vạch
chuẩn 3. Mũi tên
Dụng cụ này có hai chế độ hoạt động.
Chế độ khoan (chỉ xoay)
Chế độ bắt vít (xoay bằng bộ ly hợp)
Chọn chế độ phù hợp cho công việc của bạn. Xoay
vòng chuyển chế độ hoạt động và căn chỉnh dấu hiệu
mà bạn đã chọn theo mũi tên trên thân máy.
Điều chỉnh lực vặn xiết
► Hình9: 1. Vòng điều chỉnh 2. Vòng chuyển chế độ
hoạt động 3. Vòng chia độ 4. Mũi tên
Lực vặn xiết có thể được điều chỉnh theo 21 mức bằng
cách xoay vòng điều chỉnh. Bạn có thể đạt được lực
vặn xiết nhỏ nhất khi ở mức 1 và mô-men xoay lớn nhất
khi ở mức 21.
1.
Căn chỉnh dấu
bằng cách xoay vòng chuyển chế độ hoạt động.
2.
Căn chỉnh các vạch chia độ với mũi tên trên thân
dụng cụ bằng cách xoay vòng điều chỉnh.
Trước khi vận hành thực tế, hãy bắt thử một ốc vít vào
vật liệu hoặc mẩu vật liệu tương tự để xác định mức lực
xoắn nào cần cho trường hợp sử dụng cụ thể.
LẮP RÁP
THẬN TRỌNG:
dụng cụ và tháo hộp pin ra trước khi thực hiện
bất cứ thao tác nào trên dụng cụ.
Lắp đặt tay cầm hông (tay cầm phụ)
► Hình10: 1. Rãnh 2. Dải thép 3. Phần nhô ra 4. Đế
tay cầm 5. Tay cầm hông
Luôn sử dụng tay cầm hông để đảm bảo vận hành an
toàn.
Gắn tay cầm hông sao cho phần nhô ra trên đế tay cầm
và dải thép khớp vào các rãnh trên tang trống dụng cụ.
Sau đó vặn chặt tay cầm bằng cách xoay theo chiều
kim đồng hồ.
Tùy vào thao tác, bạn cũng có thể gắn tay cầm hông
vào bên trái/bên phải của dụng cụ.
34 TIẾNG VIỆT
với mũi tên trên thân dụng cụ
Luôn đảm bảo rằng đã tắt

Advertisement

loading

This manual is also suitable for:

Ddf458Ddf448