Makita DHP483 Instruction Manual page 23

Cordless hammer driver drill
Hide thumbs Also See for DHP483:
Table of Contents

Advertisement

Available languages

Available languages

  • ENGLISH, page 1
LƯU Ý: Khi bị quá nhiệt, dụng cụ sẽ tự động dừng
và đèn bắt đầu nhấp nháy. Trong trường hợp này,
hãy nhả cần khởi động công tắc. Đèn tắt trong vòng
một phút.
LƯU Ý: Dùng vải khô để lau bụi bẩn trên kính đèn.
Cẩn thận không được làm xước kính đèn, nếu không
đèn có thể bị giảm độ sáng.
Hoạt động công tắc đảo chiều
► Hình6: 1. Cần công tắc đảo chiều
THẬN TRỌNG:
Luôn luôn kiểm tra hướng
xoay trước khi vận hành.
THẬN TRỌNG:
Chỉ sử dụng công tắc đảo
chiều sau khi dụng cụ đã dừng hoàn toàn. Việc
thay đổi hướng xoay trước khi dụng cụ dừng có thể
làm hỏng dụng cụ.
THẬN TRỌNG:
Khi vận hành dụng cụ, luôn
đặt nút công tắc đảo chiều ở vị trí chính giữa.
Dụng cụ này có một công tắc đảo chiều để thay đổi
chiều xoay. Nhấn nút công tắc đảo chiều từ mặt A để
xoay theo chiều kim đồng hồ hoặc từ mặt B để xoay
ngược chiều kim đồng hồ.
Khi nút công tắc đảo chiều ở vị trí chính giữa, không thể
kéo cần khởi động công tắc được.
Thay đổi tốc độ
► Hình7: 1. Cần thay đổi tốc độ
THẬN TRỌNG:
Luôn để cần thay đổi tốc độ
vào thật đúng vị trí. Nếu bạn vận hành dụng cụ với
cần thay đổi tốc độ đặt ở một nửa giữa vị trí "1" và
"2", dụng cụ có thể bị hư hỏng.
THẬN TRỌNG:
Không được sử dụng cần
thay đổi tốc độ trong lúc dụng cụ đang chạy. Dụng
cụ có thể bị hư hỏng.
Điều chỉnh lực vặn xiết
► Hình9: 1. Vòng chuyển chế độ hoạt động 2. Vòng
điều chỉnh 3. Vòng chia độ 4. Mũi tên
Lực vặn xiết có thể được điều chỉnh theo 20 các mức bằng cách xoay vòng điều chỉnh. Căn chỉnh vạch chia độ bằng
mũi tên trên thân máy. Bạn có thể đạt được mô-men xoay lực vặn xiết nhỏ nhất khi ở 1 và mô-men xoay lớn nhất khi
ở 20.
Trước khi vận hành thực tế, hãy bắt thử một ốc vít vào vật liệu hoặc mẩu vật liệu tương tự để xác định mức lực xoắn
nào cần cho trường hợp sử dụng cụ thể. Sau đây là hướng dẫn sơ lược về mối quan hệ giữa kích thước vít và vòng
chia độ.
Vòng chia độ
Vít máy
Vít bắt gỗ
Gỗ mềm
(chẳng hạn
như gỗ
thông)
Gỗ cứng
(chẳng hạn
như gỗ
sến)
1
2
3
4
5
6
M4
Số hiển thị
1
2
Để thay đổi tốc độ, trước tiên hãy tắt dụng cụ. Đẩy cần
thay đổi tốc độ để hiển thị "2"cho tốc độ cao hoặc "1"
cho tốc độ thấp nhưng có mô-men xoay cao. Đảm bảo
rằng cần thay đổi tốc độ được đặt ở đúng vị trí trước khi
vận hành.
Nếu tốc độ dụng cụ giảm xuống đáng kể trong khi vận
hành với "2", hãy đẩy cần để hiển thị "1" và khởi động
lại việc vận hành.
Chọn chế độ hoạt động
THẬN TRỌNG:
vào đúng dấu hiệu của chế độ mà bạn muốn. Nếu
bạn vận hành dụng cụ này với vòng chuyển chế
độ hoạt động được đặt ở giữa các dấu hiệu, dụng
cụ có thể bị hư hỏng.
THẬN TRỌNG:
sang chế độ khác, có thể hơi khó để trượt vòng
chuyển chế độ hoạt động. Trong trường hợp này,
hãy bật và chạy dụng cụ khoảng một giây ở vị trí
"
", sau đó ngừng dụng cụ và trượt vòng đến
vị trí bạn mong muốn.
► Hình8: 1. Vòng chuyển chế độ hoạt động 2. Vòng
điều chỉnh 3. Vòng chia độ 4. Mũi tên
Dụng cụ này có ba chế độ hoạt động.
Chế độ khoan (chỉ xoay)
Chế độ khoan búa (xoay bằng cách nện búa)
Chế độ bắt vít (xoay bằng bộ ly hợp)
Chọn chế độ phù hợp cho công việc của bạn. Xoay
vòng chuyển chế độ hoạt động và căn chỉnh dấu hiệu
mà bạn đã chọn theo mũi tên trên thân máy.
7
8
9
10
11
12
M5
ɸ3,5 x 22
ɸ4,1 x 38
ɸ3,5 x 22
23 TIẾNG VIỆT
Tốc độ
Mô-men xoay
Thấp
Cao
Cao
Thấp
Luôn luôn chỉnh vòng này
Khi thay đổi vị trí từ "
13
14
15
16
17
M6
ɸ4,1 x 38
Vận hành
phù hợp
Vận hành tải
nặng
Vận hành tải
nhẹ
"
18
19
20

Hide quick links:

Advertisement

Table of Contents
loading

This manual is also suitable for:

Ddf483Ddf083Dhp484

Table of Contents