Makita DDF453RYE Instruction Manual page 16

Table of Contents

Advertisement

Available languages

Available languages

  • ENGLISH, page 1
Hoạt động công tắc (Hình 3)
CẨN TRỌNG:
• Trước khi lắp hộp pin vào dụng cụ, luôn luôn kiểm tra
xem cần khởi động công tắc có hoạt động bình thường
hay không và trả về vị trí "OFF" (TẮT) khi nhả ra.
Để khởi động dụng cụ, chỉ cần kéo cần khởi động công
tắc. Tốc độ dụng cụ được giảm xuống bằng cách tăng lực
ép lên cần khởi động công tắc. Nhả cần khởi động công
tắc ra để dừng.
Hoạt động công tắc đảo chiều (Hình 4)
Dụng cụ này có một công tắc đảo chiều để thay đổi chiều
xoay. Nhấn nút công tắc đảo chiều từ mặt A để xoay theo
chiều kim đồng hồ hoặc từ mặt B để xoay ngược chiều
kim đồng hồ.
Khi nút công tắc đảo chiều ở vị trí chính giữa, không thể
kéo cần khởi động công tắc được.
CẨN TRỌNG:
• Luôn luôn kiểm tra hướng xoay trước khi vận hành.
• Chỉ sử dụng công tắc đảo chiều sau khi dụng cụ đã
dừng hoàn toàn. Việc thay đổi hướng xoay trước khi
dụng cụ dừng có thể làm hỏng dụng cụ.
• Khi vận hành dụng cụ, luôn đặt nút công tắc đảo chiều
ở vị trí chính giữa.
Thay đổi tốc độ (Hình 5)
Để thay đổi tốc độ, đầu tiên hãy tắt dụng cụ và trượt cần
thay đổi tốc độ sang vị trí "2" để có tốc độ cao hoặc vị trí
"1" để có tốc độ thấp. Đảm bảo rằng cần thay đổi tốc độ
được đặt ở đúng vị trí trước khi vận hành. Sử dụng đúng
tốc độ cho công việc của bạn.
CẨN TRỌNG:
• Luôn để cần thay đổi tốc độ vào thật đúng vị trí. Nếu
bạn vận hành dụng cụ với cần thay đổi tốc độ đặt ở
một nửa giữa vị trí "1" và "2", dụng cụ có thể bị hư
hỏng.
• Không được sử dụng cần thay đổi tốc độ trong lúc
dụng cụ đang chạy. Dụng cụ có thể bị hư hỏng.
Điều chỉnh lực vặn xiết (Hình 6)
Lực vặn xiết có thể được điều chỉnh theo 17 nấc bằng
cách xoay vòng điều chỉnh để canh chỉnh các độ chia vào
vạch chuẩn trên thân dụng cụ. Lực vặn xiết đạt tối thiểu
khi số 1 được căn chỉnh vào vạch chuẩn và đạt tối đa khi
dấu hiệu
được căn chỉnh vào vạch chuẩn.
Bộ ly hợp sẽ trượt ở các mức lực xoắn khác nhau khi
được cài từ số 1 đến số 16. Bộ ly hợp này không được
thiết kế để trượt đến dấu hiệu .
Trước khi vận hành thực tế, hãy bắt thử một ốc vít vào vật
liệu hoặc mẩu vật liệu tương tự để xác định mức lực xoắn
nào cần cho ứng dụng cụ thể đó.
LẮP RÁP
CẨN TRỌNG:
• Luôn đảm bảo rằng đã tắt dụng cụ và tháo hộp pin ra
trước khi thực hiện bất cứ thao tác nào trên dụng cụ.
Lắp đặt hoặc tháo mũi vặn hoặc mũi
khoan (Hình 7)
Xoay trụ ngoài ngược chiều kim đồng hồ để mở các ngàm
kẹp. Đặt đầu mũi vào trong ngàm kẹp hết mức có thể.
16
Xoay trụ ngoài theo chiều kim đồng hồ để vặn chặt ngàm
kẹp.
Để tháo đầu mũi, xoay trụ ngoài ngược chiều kim đồng
hồ.
VẬN HÀNH
CẨN TRỌNG:
• Luôn luôn lắp hộp pin vào hết mức cho đến khi nó khóa
đúng vào vị trí. Nếu bạn vẫn còn nhìn thấy phần màu
đỏ phía trên nút bấm, chốt vẫn chưa được khóa hoàn
toàn. Lắp chốt hoàn toàn vào vị trí cho đến khi không
thể nhìn thấy phần màu đỏ. Nếu không, chốt có thể vô
tình rơi ra khỏi dụng cụ, gây thương tích cho bạn hoặc
người khác xung quanh.
Thao tác bắn vít (Hình 8)
CẨN TRỌNG:
• Chỉnh nút điều chỉnh đến cấp độ lực vặn phù hợp với
công việc của bạn.
Đặt đỉnh mũi vặn vào trong đầu vít và nhấn dụng cụ. Khởi
động dụng cụ từ từ, sau đó tăng tốc độ dần dần. Nhả cần
khởi động công tắc ngay khi bộ ly hợp vừa ngắt.
CẨN TRỌNG:
• Đảm bảo rằng mũi vặn được lắp thẳng đứng vào đầu
vít, nếu không vít và/hoặc mũi vặn có thể bị hư hỏng.
LƯU Ý:
• Khi vặn các vít bắt gỗ, hãy khoan trước các lỗ định
hướng để giúp bắt vít dễ dàng hơn và ngăn vật gia
công bị chia tách. Xem sơ đồ.
Đường kính danh định
của vít bắt gỗ (mm)
3,1
3,5
3,8
4,5
4,8
5,1
5,5
5,8
6,1
006421
Thao tác khoan
Đầu tiên, xoay nút điều chỉnh sao cho vạch chuẩn chỉ vào
dấu . Sau đó tiến hành như sau.
Khoan vào gỗ
Khi khoan vào gỗ, để có kết quả tốt nhất cần sử dụng các
mũi khoan dùng để khoan gỗ và vít dẫn. Vít dẫn giúp
khoan dễ dàng hơn bằng cách kéo đầu mũi vào trong vật
gia công.
Khoan vào kim loại
Để phòng ngừa đầu mũi bị trượt ra lúc bắt đầu khoan lỗ,
hãy tạo một vết lõm bằng cách dùng dùi đục tâm và đóng
vào điểm cần khoan. Đặt đầu mũi khoan vào chỗ lõm này
và bắt đầu khoan.
Sử dụng dầu nhờn để cắt khi khoan kim loại. Trừ các
trường hợp dùng sắt và đồng thau cần phải được khoan
khô.
Kích thước khuyến cáo
của lỗ khoan dẫn (mm)
2,0 - 2,2
2,2 - 2,5
2,5 - 2,8
2,9 - 3,2
3,1 - 3,4
3,3 - 3,6
3,7 - 3,9
4,0 - 4,2
4,2 - 4,4

Advertisement

Table of Contents
loading

This manual is also suitable for:

Ddf453Ddf343

Table of Contents