Hitachi P 20SB Handling Instructions Manual page 20

Table of Contents

Advertisement

Available languages
  • EN

Available languages

  • ENGLISH, page 1
Tiếng Việt
ĐỀ PHÒNG KHI SỬ DỤNG MÁY BÀO
○ Không dùng máy bào với lưỡi để ngửa lên (trừ khi sử
dụng chân đứng F20-BS).
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Điện áp (theo khu vực)*
Công suất
Chiều rộng bào
Độ sâu bào tối đa
Trọng lượng (không tính dây)
Tốc độ không tải
* Lưu ý luôn kiểm tra nhãn mác trên sản phẩm vì thông số này có thể thay đổi theo khu vực.
CÁC PHỤ TÙNG TIÊU CHUẨN
1. Cờ-lê lỗ (để vặn chặt lưỡi lưỡi bào) ............................1
2. Thiết bị đo cố định (để điều chỉnh chiều cao lưỡi bào) ...1
3. Dẫn hướng (bằng vít hãm) ..........................................1
Phụ tùng tiêu chuẩn có thể thay đổi mà không báo trước.
CÁC PHỤ TÙNG TÙY CHỌN (bán riêng)
1. Bộ mài lưỡi dao
Các phụ tùng tùy chọn có thể thay đổi mà không báo trước.
ỨNG DỤNG
○ Bào các tấm ván gỗ khác nhau.
Bào
Tối đa
6 mm
Bào xoi
TRƯỚC KHI VẬN HÀNH
1. Nguồn điệne
Đảm bảo rằng nguồn điện sử dụng phù hợp với yêu cầu
nguồn điện có trên nhãn mác sản phẩm.
2. Công tắc điện
Đảm bảo rằng công tắc điện nằm ở vị trí OFF. Nếu nối
phích cắm với ổ cắm trong khi công tắc điện ở vị trí ON,
dụng cụ điện sẽ bắt đầu hoạt động ngay lập tức và có
thể gây tai nạn nghiêm trọng.
3. Dây nối dài
Khi khu vực làm việc ở cách xa nguồn điện, sử dụng một
dây nối đủ dày và điện dung phù hợp. Kéo dây nối càng
ngắn càng tốt.
20
(110 V, 115 V, 120 V, 127 V, 220 V, 230 V, 240 V)
Tối đa 12 mm
Tối đa
12 mm
Bào vát mép
570 W *
82 mm
1 mm
2,5 kg
15.000 /phút
4. Chuẩn bị một bàn làm việc bằng gỗ chắc chắn phù hợp
để bào. Bàn có độ cân bằng kém sẽ gây nguy hiểm, phải
chắc chắn rằng bàn được đặt an toàn trên nền cứng và
bằng phẳng.
QUY TRÌNH BÀO
1. Điều chỉnh chiều sâu lưỡi bào
(1) Xoay núm theo hướng mũi tên trong Hình 1 (cùng chiều
kim đồng hồ), đến khi ký hiệu hình tam giác gióng thẳng
với chiều sâu mong muốn của máy bào trên thang đo.
Đơn vị của thang đo được chia bằng milimet.
(2) Chiều sâu bào có thể điều chỉnh trong phạm vi 0-1mm.
2. Bào bề mặt
Phải tiến hành bào thô ở các độ sâu bào lớn và với tốc
độ thích hợp để phoi được đẩy từ máy ra ngoài một cách
trơn tru. Để đảm bảo bề mặt hoàn thiện trơn nhẵn, việc
bào hoàn thiện phải được thực hiện với độ sâu bào nhỏ
và với tốc độ thấp.
3. Bắt đầu và kết thúc công đoạn bào
Như thể hiện trong Hình 2, đặt chân đế phía trước của
máy bào lên vật liệu và đỡ máy bào theo chiều ngang.
Bật công tắc điện ở vị trí ON, và từ từ điều khiển máy
bào theo hướng cạnh mép trước của vật liệu. Ép chặt
nửa phía trước của máy bào ở pha bào đầu tiên, như
trong Hình 3, ấn nửa sau của máy bào vào pha kết thúc
bào. Phải luôn giữ phẳng máy bào trong suốt thời gian
bào.
4. Phòng tránh sau khi hoàn thành công đoạn bào
Khi treo bào lên bằng một tay sau khi bào xong, phải
chắc chắn rằng các lưỡi bào (đế) của máy bào không
được tiếp xúc hoặc ở quá gần cơ thể bạn. Nếu không
làm như vậy có thể gây ra chấn thương nghiêm trọng.
THÁO LẮP LƯỠI BÀO VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ CAO
LƯỠI BÀO (ĐỐI VỚI KIỂU LƯỠI BÀO MÀI SẮC
LẠI ĐƯỢC)
1. Tháo lưỡi bào
(1) Như trong Hình 4, sử dụng cờ-lê lỗ kèm theo để rút ba
bulông dùng để giữ lưỡi bào, và tháo bỏ kẹp đỡ lưỡi
bào.
(2) Như trong Hình 5, trượt mặt sau của lưỡi bào theo
hướng mũi tên để tháo lưỡi bào.
THẬN TRỌNG
○ Hãy cẩn thận để không bị thương ở tay.
○ Không cần tháo tấm lót kim loại ra khỏi lưỡi bào. (Xem
Hình 6)
○ Việc tháo tấm lót kim loại ra khỏi lưỡi bào chỉ được thực
hiện khi mài lưỡi bào.

Advertisement

Table of Contents
loading

Table of Contents